Tính Năng IntelliQuant Mang Đến Nhiều Thông Tin Hơn Trong Lĩnh Vực Phân Tích Thực Phẩm Bằng ICP-MS

Phân tích nguyên tố trong Thực phẩm
Các nguyên tố trong thực phẩm phải được liên tục giám sát về hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng và cả các nguyên tố có thể gây nguy hại cho sức khỏe như kim loại nặng. Thành phần nguyên tố cũng có thể được dùng để phát hiện thực phẩm giả mạo, như xác nhận nguồn gốc,gian lận nhãn mác, hoặc chống hàng nhái. Dù mục tiêu phân tích là gì, ICP-MS vẫn là kỹ thuật hàng đầu được lựa chọn cho phân tích nguyên tố trong thực phẩm. ICP-MS có khả năng phân tích nhanh các nguyên tố một lượt, giới hạn phát hiện thấp, khoảng tuyến tính rộng, và hiệu suất cao. ICP-MS có thể kết nối dễ dàng với kỹ thuật sắc ký như HPLC, giúp phân tích các hóa trị kim loại nặng là một yêu cầu bắt buộc trong ngành thực phẩm.

Thiết bị ICP-MS tứ cực đơn của Agilent là lựa chọn lý tưởng cho phân tích thực phẩm, vốn đòi hỏi khả năng chịu được nền mẫu phức tạp, kiểm soát được nhiễu nguyên tử khối, và phân tích được trên dãy nồng độ rộng. Mẫu thực phẩm thường có nền mẫu đa dạng và phức tạp, rất dễ làm trôi và suy giảm tín hiệu nếu nguồn plasma không được tối ưu hóa. Hệ thống Agilent ICP-MS luôn vận hành với nguồn plasma được kiểm soát tối ưu (CeO thấp) như là điều kiện tiêu chuẩn, chịu được nền mẫu phức tạp. Kỹ thuật HMI/UHMI giúp cho nguồn plasma ổn định hơn nữa để có thể đương đầu với các loại nền mẫu đặc biệt cao, lên đến mức phần trăm chất rắn hòa tan. Một ưu điểm khác của HMI/UHMI là nó có thể giúp chạy những mẫu nền cao cùng với một đường chuẩn pha trên nền dung dịch sạch, không cần giống nền mẫu.

Agilent “ORS collision/reaction cell” được tối ưu hóa cho 4 việc kiểm soát hiệu quả hiện tượng nhiễu đa nguyên tử (polyatomic) bằng cách cho va chạm với He theo “Kinetic Energy Discrimination” (KED). Việc tối ưu hóa với He này giúp không cần dùng cell phản ứng khí với nguyên tố như Se (1). Đối với dạng nhiễu ít gặp hơn, như ion điện tích kép (doubly charged ion) thì không thể khắc phục được bằng kiểu va đập với He, Agilent có thuật toán gọi là “half-mass mode” giúp xác định nguyên tử khối gây nhiễu, giúp phân tích cho kết quả chính xác.

ICP-MS MassHunter IntelliQuant cung cấp bản đồ nguyên tố đầy đủ cho từng mẫu
Phần mềm ICP-MS MassHunter mang nhiều tính năng giúp PTN sử dụng ICP-MS hiệu quả hơn, đảm bảo độ chính xác và độ tin cậy, và tránh việc phải phân tích lại mẫu. Từ phiên bản 4.6, ICP-MS MassHunter tích hợp thêm tính năng IntelliQuant, cung cấp thông tin chi tiết hơn nữa về thành phần trong từng mẫu chỉ với việc thực hiện thêm hai lần chạy “Quick Scan” ở chế độ He. Không đòi hỏi thêm mẫu, hay chuẩn, hay mẫu QC.

IntelliQuant tính toán kết quả cho tất cả các nguyên tố, không phải chỉ những chất ta khai báo trong phương pháp. Thí dụ, phương pháp US FDA EAM 4.7 chỉ định phân tích 12 nguyên tố, arsenic, cadmium, chromium,copper, lead, manganese, mercury, molybdenum, nickel,selenium, thallium,và zinc, trong mẫu thực phẩm. Nhưng IntelliQuant tính toán bán định lượng nồng độ cho tất cả 78 nguyên tố, cung cấp thêm nguồn thông tin vô cùng bổ ích cho thành phần có trong mẫu.

Kết quả IntelliQuant có thể xem trong bảng số liệu hoặc được biểu diễn trong bảng tuần hoàn. Với màu sắc dạng nhiệt độ người sử dụng nhanh chóng nhận ra phân bố nồng độ các nguyên tố trong từng mẫu; màu đỏ sậm diễn tả nồng độ cao. Hình 1 minh họa bản đồ phân bố nồng độ các nguyên tố trong mẫu chocolate đen sử dụng thiết bị Agilent 7800 ICP-MS (2).

Với thông tin trên bản đồ nguyên tố này người dùng có thể lướt nhanh so sánh các mẫu với nhau từ bảng kết quả sau cùng. Việc phát hiện các nhiễm bẩn bất thường trong mẫu phân tích giờ cũng dễ dàng hơn nhiều.

Việc sử dụng tính năng IntelliQuant để có thêm nhiều thông tin trong phân tích ICP-MS được minh họa trong Hình 2. Hình minh họa tập trung vào một góc trong bảng tuần hoàn từ các mẫu thực phẩm khác nhau, quan sát nguyên tố tungsten (W). Tungsten không được yêu cầu phân tích theo EAM 4.7, vì vậy nó không được tính toán định lượng, nhưng từ bản đồ Hình 2 cho thấy nồng độ W khá cao trong chocolate đen. Nồng độ của W được tính toán bán định lượng vào khoảng 1.2 mg/kg (ppm) có trong mẫu chocolate nguyên thủy.

Hàm lượng tương đối cao của titanium (Ti) cũng thể hiện rõ trong mẫu donut và kẹo dẽo gummy bear. Hàm lượng Ti này có thể đến từ phụ gia thực phẩm titanium dioxide, vốn được sử dụng như chất làm trắng trong thực phẩm.

Tính năng quét phổ “Quick Scan” trong IntelliQuant được thực hiện mặc định với chế độ va chạm He, vì vậy mà hiện tượng nhiễu nguyên tử được loại bỏ hoàn toàn. Điều này đồng nghĩa với việc kết quả IntelliQuant xác nhận một cách tin cậy sự hiện diện của các nguyên tố thêm vào hay không mong muốn dựa vào tỷ lệ phân bố đồng vị các nguyên tố. Hình 3 minh họa phổ quét toàn dãy Quick Scan của mẫu chocolate đen; cho thấy tỷ lệ phân bổ đồng vị trong tự nhiên của nguyên tố W và Chì (Pb).

Phổ thực tế đo được cho thấy các phổ gần như trùng khớp với tỷ lệ phân bố đồng vị theo lý thuyết giúp kết quả có độ tin cậy cao, điều này rất hữu ích trong trường hợp kết quả có yêu cầu thẩm định.

Kết luận
ICP-MS thường là kỹ thuật được chọn cho phân tích nguyên tố trong công nghiệp thực phẩm. Duy nhất ICP-MS có thể chịu được nền mẫu đa dạng và phức tạp, kiểm soát tốt hiện tượng nhiễu đa nguyên tử, và khả năng phân tích từ hàm lượng siêu vết đến nồng độ đa lượng. Tuy nhiên nhiều thông tin hữu ích tiềm ẩn trong kỹ thuật này chưa được khai thác hết.

Bằng kết hợp kỹ thuật va chạm He và quét phổ toàn dãy “Quick Scan” cùng tính năng IntelliQuant bán định lượng, phần mềm ICP-MS MassHunter cho phép người dùng trích xuất nhiều thông tin bổ ích cho từng mẫu. Chỉ với hai lần quét phổ bổ sung thêm và không cần có một mẫu chuẩn nào khác, IntelliQuant mang đến kết quả bán định lượng nồng độ mỗi nguyên tố thực tế có trong từng mẫu. Thông tin bổ sung thêm này có thể được xem xét và đánh giá nhanh chóng và giúp cho người sử dụng hoàn toàn tự tin vào chất lượng kết quả của mình, giảm thiểu việc phải phân tích lại mẫu một lần nữa.

>> Xem thêm thông tin về Hệ thống khối phổ Agilent ICP: tại đây

--

Cần hỗ trợ thêm thông tin, Quý khách vui lòng liên hệ: 

Hotline: 0906 654 815

Email: tecinfo.vn@dksh.com

Hoặc để lại thông tin như form bên dưới: